Dịch vụ công trực tuyến

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC SẠCH HÀ NỘI

CỔNG THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

      • Đăng nhập
      • Đăng ký
      • Quên mật khẩu

Khách hàng cần biết

Thông báo về việc thực hiện giá bán nước sạch từ ngày 1/10/2015

Căn cứ nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP và các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 19/09/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá bán nước sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 19/09/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 1729/QĐ-HĐTV ngày 20/09/2013 của Hội đồng thành viên Công ty TNHH một thành viên Nước sạch Hà Nội về việc ban hành giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Công ty TNHH một thành viên Nước sạch Hà Nội thông báo tới Quý khách hàng đơn giá thanh toán 1m3 nước sạch áp dụng từ ngày 1/10/2015 như sau:

1.Giá bán nước sạch cho đối tượng là hộ gia đình sử dụng vào mục đích sinh hoạt:

TT Mức sử dụng nước sinh hoạt của hộ dân cư (m3/tháng/hộ) Giá bán nước từ 01/10/2015 (đồng/m3)
1 Mức 10 m3 đầu tiên 5.973
2 Từ trên 10 m3 đến 20 m3 7.052
3 Từ trên 20 m3 đến 30m3 8.669
4 Trên 30 m3 15.929

Giá bán trên chưa có thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

2. Giá bán nước sạch cho các đối tượng là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội

TT Đối tượng sử dụng Giá bán nước từ 01/10/2015 (đồng/m3)
1 Cơ quan hành chính sự nghiệp 9.955
2 Đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công cộng 9.955
3 Sản xuất vật chất 11.615
4 Kinh doanh dịch vụ 22.068

Giá bán trên chưa có thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

3. Các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp nước sạch thu phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định hiện hành

4. Thời gian các doanh nghiệp cấp nước áp dụng giá nước mới: từ ngày 01/10/2015.

Lượng nước khách hàng sử dụng trước ngày 01/10/2015 áp dụng theo giá nước cũ.

Công ty Nước sạch Hà Nội xin kính báo tới Quý khách hàng

Trân trọng cảm ơn

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC SẠCH HÀ NỘI

I.Quyền và nghĩa vụ của khách hàng

1.Khách hàng có quyền

1.1. Yêu cầu Đơn vị kinh doanh nước sạch: cung cấp nước sạch với khối lượng, chất lượng và điều kiện dịch vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng; đảm bảo tính chính xác của thiết bị đo đếm nước sạch, số tiền nước phải thanh toán; khôi phục việc cung cấp nước trong thời gian sớm nhất sau khi hệ thống cấp nước bị sự cố;

1.2. Được Đơn vị kinh doanh nước sạch cung cấp thông tin về: các sự cố liên quan đến việc cung cấp nước; kế hoạch sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng hệ thống cấp nước; các quy định mới liên quan đến việc cung cấp, sử dụng nước;

1.3. Yêu cầu Đơn vị kinh doanh nước sạch tạm ngừng dịch vụ cấp nước trong một thời gian nhất định (Khách hàng phải trả các chi phí về việc đóng, mở nước).

2.Khách hàng có nghĩa vụ

2.1. Thanh toán tiền nước đầy đủ và đúng thời gian theo hợp đồng dịch vụ cấp nước. Trường hợp Khách hàng có khiếu nại đang chờ Đơn vị kinh doanh nước sạch hoặc các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, Khách hàng vẫn phải thanh toán tiền nước còn nợ theo đúng thời hạn đã được thông báo;

2.2. Tạo điều kiện thuận lợi cho Đơn vị kinh doanh nước sạch ghi chỉ số đồng hồ nước, thay đồng hồ nước và kiểm tra hệ thống cấp nước phía sau đồng hồ nước;

2.3. Kịp thời thông báo cho Đơn vị kinh doanh nước sạch khi phát hiện các sự cố về chất lượng nước, áp lực nước hoặc sự bất bình thường của đồng hồ nước;>

2.4. Tiếp nhận, bảo vệ nguyên trạng hệ thống cấp nước, đồng hồ nước và các thiết bị và các chì niêm phong do Đơn vị kinh doanh nước sạch lắp đặt; không tự ý sửa chữa, di chuyển hoặc thay đổi hệ thống ống dẫn từ đồng hồ nước trở ra thuộc thẩm quyền quản lý của Đơn vị kinh doanh nước sạch;

2.5. Không được sử dụng máy bơm hút nước trực tiếp từ hệ thống cấp nước của Đơn vị kinh doanh nước sạch; không đấu nối chung hệ thống cấp nước của Đơn vị kinh doanh nước sạch với các hệ thống cấp nước khác; không được làm sai lệch chỉ số đồng hồ nước; không gây trở ngại khi Đơn vị kinh doanh nước sạch thực hiện quyền quản lý và khai thác trên hệ thống cấp nước của Đơn vị kinh doanh nước sạch;

2.6. Tự thiết kế, lắp đặt hệ thống ống dẫn nước sau cụm đồng hồ, đảm bảo an toàn, không gây sự cố rủi ro đến hệ thống cấp nước của Đơn vị kinh doanh nước sạch và chịu trách nhiệm về khối lượng nước thất thoát, rò rỉ sau cụm đồng hồ nước;

2.7. Các nghĩa vụ khác được nêu trong hợp đồng dịch vụ cấp nước và các qui định của pháp luật.

II. Một số nguyên tắc chung

  1. Khi đồng hồ có sự cố kỹ thuật, không đo chính xác thì lượng nước sử dụng của Khách hàng được tính theo mức trung bình của 3 tháng liền kề trước đó;
  2. Đồng hồ nước được xem là vẫn chạy chính xác nếu kết quả kiểm tra, kiểm định có sai số không vượt quá  ±5% lượng nước thực tế qua đồng hồ nước;
  3. Khách hàng sử dụng nước không đúng với mục đích đã đăng ký, Đơn vị kinh doanh nước sạch sẽ tính tiền sử dụng nước theo mục đích mới và truy thu (nếu có) kể từ ngày Khách hàng thay đổi mục đích sử dụng;
  4. Việc Đơn vị kinh doanh nước sạch ngừng cấp nước do Khách hàng vi phạm các điều khoản của hợp đồng và các vi phạm của pháp luật, sau khi Đơn vị kinh doanh nước sạch đã khắc phục các lỗi vi phạm và có nhu cầu đấu nối lại thì mọi chi phí đóng mở nước do Bên B chi trả theo quy định hiện hành.

III. Bồi thường thiệt hại

1.Đơn vị kinh doanh nước sạch có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Khách hàng trong các trường hợp sau:

1.1. Ghi sai chỉ số đồng hồ nước, tính sai hóa đơn tiền nước dẫn đến thu tiền nước nhiều hơn số tiền Khách hàng phải trả, mức bồi thường bằng khoản tiền thu thừa cộng với lãi suất;

1.2. Khi đồng hồ nước có sai số vượt quá giới hạn cho phép (±5% lượng nước thực tế qua đồng hồ) thì Đơn vị kinh doanh nước sạch phải thay đồng hồ cho Khách hàng và đồng thời hoàn trả số tiền nước đã thu tương ứng với sai số lượng nước chạy nhanh tính từ thời điểm lượng nước sử dụng tăng đột biến so với mức tiêu thụ bình quân trước đó trong kỳ hóa đơn gần nhất.

2.   Khách hàng có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Đơn vị kinh doanh nước sạch trong các trường hợp sau:

2.1. Khi độ sai số của đồng hồ nước vẫn nằm trong giới hạn cho phép (±5% lượng nước thực tế qua đồng hồ) thì Khách hàng yêu cầu kiểm tra kiểm định phải chịu chi phí

2.2. Để mất, hỏng đồng hồ nước hoặc các thiết bị khác hỗ trợ cho việc cung cấp nước, mức bồi thường bằng giá trị bù đắp lại phần đã mất, hỏng và chi phí để tái lập lại việc cung cấp nước theo quy định;

2.3. Sử dụng nước sai mục đích thỏa thuận, không đúng số hộ và số người đã đăng ký gây thiệt hại cho Đơn vị kinh doanh nước sạch, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm cộng với lãi suất của khoản tiền chênh lệch đó;

2.4. Có các hành vi trộm cắp nước sạch dưới mọi hình thức, ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật, còn phải bồi thường thiệt hại cho Đơn vị kinh doanh nước sạch, trong đó mức bồi thường giá trị lượng nước bị lấy cắp tính theo đơn giá nước sạch cao nhất.

Lãi suất của khoản tiền tại điểm 1.1, 1.2, 2.3, bằng mức lãi suất tiền gửi cao nhất của ngân hàng mà Đơn vị kinh doanh nước sạch có tài khoản ghi trong hợp đồng cấp nước tại thời điểm thanh toán.